Backend task definition

Lưu ý, như mình đã nói ở trên thì trong phần này, bạn có thể dùng image ở ECR hoặc Dockerhub đều được.

6.1.1

6.1.2

Cấu hình Task Definition cho Backend Service

Vẫn ở trong giao diện ECS Console

  • Chọn Task definitions
  • Ấn Create new task definition.

6.1.3

Điền trước một số thông tin cho task definition

  • Family name: nhập fcjresbar-task-be
  • Trong phần Infrastructure requirements
    • Launch type: chọn AWS Fargate
    • OS, Architecture, Network: chọn Linux/x86_64, network mặc định là awsvcp khi chọn AWS Fargate.

6.1.4

Các thông tin tiếp theo

  • CPU: 4 vCPU
  • Memory: 8 GB
  • Task role và Task execution role để mặc định

6.1.5

Trong phần định nghĩa container, điền các thông tin

  • Name: backend
  • Image URI: uri của backend image trong ECR hoặc Dockerhub, ở đây mình sẽ dùng trong ECR.
  • Container port: 5000; protocol: TCP; App protocol: HTTP
  • Resource allocation limits:
    • CPU: 2
    • Memory hard limit: 4
    • Memory soft limit: 3

Khi cấu hình container trong AWS Fargate, thì mình sẽ không cần quan tâm tới Port của host, vì mặc định port của host sẽ là của container.

6.1.6

Tiếp theo là thêm biến môi trường, phần này quan trọng, nếu như không cấu hình thì NodeJS server ở bên trong không chạy được, bao gồm:

  • MYSQL_USER = admin
  • MYSQL_PASSWORD = letmein12345
  • MYSQL_DATABASE = fcjresbar
  • DB_HOST = “your rds endpoint”
  • DB_DIALECT = mysql
  • PORT = 5000
  • JWT_SECRET = 0bac010eca699c25c8f62ba86e319c2305beb94641b859c32518cb854addb5f4

6.1.7

Giữ các cấu hình này mặc định

6.1.8

Cuối cùng là ấn Create để tạo task definition

6.1.9

6.1.10