Dọn Dẹp Tài Nguyên

Xoá Elastic Container Service

  • Tìm kiếm và chọn Elastic Container Service.

10.1

  • Chọn FCJ-Lab-cluster.

10.2

Trong phần Services:

  • Chọn hai Service đang chạy.
  • Nhấn Delete service.

10.3

  • Nhập delete.
  • Chọn Delete.

10.4

Sau khi đã dọn dẹp xong các service đang chạy, tiếp theo chúng ta sẽ xoá Cluster:

  • Nhấn Delete cluster.

10.5

  • Nhập delete FCJ-Lab-cluster.
  • Chọn Delete.

10.6

Tiếp theo, chúng ta sẽ dọn dẹp các task definitions:

  • Chọn Task definitions.
  • Chọn task cần xóa.

10.7

  • Tiếp tục làm theo hướng dẫn:
    • Chọn task definition.
    • Nhấn Action.
    • Chọn Deregister.

10.8

Lặp lại quy trình để xoá task còn lại.

10.9

  • Thực hiện theo hướng dẫn.

10.10

Như vậy, bạn đã hoàn thành việc xoá ECS và các ECS services.

Dọn Dẹp Elastic Container Registry

Trên giao diện AWS Console:

  • Tìm kiếm và chọn Elastic Container Registry.

10.11

Bạn sẽ thấy hai kho lưu trữ đã tạo trước đó:

  • Chọn fcjresbar-be.
  • Nhấn Delete.

10.12

  • Xác nhận hành động Delete.

10.13

Tương tự, thực hiện cho kho còn lại:

  • Chọn fcjresbar-fe.
  • Nhấn Delete.

10.14

  • Xác nhận hành động Delete.

10.15

Xoá Load Balancer

  • Tìm và chọn Load Balancer.

10.16

  • Chọn Load Balancer đã tạo.
  • Nhấn Action.
  • Chọn Delete load balancer.

10.17

  • Nhập confirm.
  • Chọn Delete.

10.18

Dọn Dẹp Target Groups

Trong bảng bên trái:

  • Chọn Target Groups.
  • Chọn target group đã tạo.
  • Nhấn Action.
  • Chọn Delete.

10.19

Dọn Dẹp RDS

Trên giao diện AWS Console:

  • Tìm kiếm và chọn RDS.

10.20

  • Chọn Databases.
  • Chọn RDS instance đã tạo.
  • Nhấn Action.
  • Chọn Delete.

10.21

  • Chọn I acknowledge that upon instance deletion, automated backups, including system snapshots and point-in-time recovery, will no longer be available.
  • Nhập delete me.
  • Nhấn Delete.

10.22

NAT Gateway

  • Tìm và chọn NAT gateway

10.23

  • Chọn NAT Gateway chúng ta đã tạo
  • Chọn Action
  • Chọn Delete NAT gateway

10.24